Bài viết mới
Video mới
đề Hóa khối B - 2009
GIẢI ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG NĂM 2009
Mụn thi : HOÁ, khối B - Mó đề : 637
 
Cõu 1 : Cho m gam bột Fe vào 800 ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 0,2M và H2SO4 0,25M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,6m gam hỗn hợp bột kim loại và V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m và V lần lượt là
A. 17,8 và 4,48. B. 17,8 và 2,24. C. 10,8 và 4,48. D. 10,8 và 2,24.
Giải chi tiết
nCu(NO3)2 = 0,16 mol, nH2SO4 = 0,2 mol
Sau phản ứng thu được hỗn hợp kim loại đó là Cu và Fe dư.
Phản ứng theo thứ tự ưu tiên: chất khử mạnh nhất tác dụng với chất oxi hóa mạnh nhất trước rồi đến các phản ứng khác.
Fe +  + 4H+ → Fe3+  + NO + 2H2O
0,1     0,1      0,4        0,1        0,1  mol
Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu
0,16  0,16      0,16    0,16 mol
Fe + 2Fe3+ → 3Fe2+
0,05  0,1 mol
Gọi số mol Fe dư là x. 
(0,1 + 0,16 + 0,05 + x)56 = m
56x + 0,16.64 = 0,6m
Giải hệ 2 phương trỡnh trờn ta được m = 17,8
Theo phản ứng (1) VNO = 0,1.22,4 = 2,24 lớt
 
Cõu 4: Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ X, thu được 0,351 gam H2O và 0,4368 lớt khớ CO2 (ở đktc). Biết X cú phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm khi đun nóng. Chất X là
A. CH3COCH3. B. O=CH-CH=O. C. CH2=CH-CH2-OH. D. C2H5CHO.
Giải chi tiết
nH2O = nCO2 = 0,0195 mol
ð X có một liên kết đôi
X tác dụng được với Cu(OH)2/OH-, to
=> X là anđêhit đơn chức. 
 
Cõu 7: Cho 61,2 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 tỏc dụng với dung dịch HNO3 loóng, đun nóng và khuấy đều. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,36 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc), dung dịch Y và cũn lại 2,4 gam kim loại. Cụ cạn dung dịch Y, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 151,5. B. 97,5. C. 137,1. D. 108,9.
Giải chi tiết
Kim loại cũn dư là Cu và muối sắt thu được sẽ là muối sắt (II) (Cu khử Fe3+)
3Fe3O4 + 28HNO3 → 9Fe(NO3)3 + NO + 14H2O
x 3x                   mol         
3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O
y y             mol
Cu + 2Fe(NO3)3 → Cu(NO3)2 + 2Fe(NO3)2
      3x                                3x mol
Khối X phản ứng là: 61,2 – 2,4 = 58,8g
232x + 64(y + ) = 58,8        (1)
nNO = = 0,15 mol      =>
+  = 0,15                        (2)
Từ (1) và (2) => x = 0,15,   y = 0,15
Muối thu được gồm Cu(NO3)2 và Fe(NO3)2 có khối lượng là:
(0,15 + )188 + 3.0,15.180 = 151,5g
Cõu 9: Hỗn hợp X gồm axit Y đơn chức và axit Z hai chức (Y, Z có cùng số nguyên tử cacbon). Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho phần một tác dụng hết với Na, sinh ra 4,48 lít khí H2 (ở đktc). Đốt cháy hoàn toàn phần hai, sinh ra 26,4 gam CO2. Cụng thức cấu tạo thu gọn và phần trăm về khối lượng của Z trong hỗn hợp X lần lượt là
A. HOOC-CH2-COOH và 70,87%. B. HOOC-COOH và 60,00%.
C. HOOC-CH2-COOH và 54,88%. D. HOOC-COOH và 42,86%.
Giải chi tiết
X tỏc dụng với Na:
RCOOH H2
x                        x     mol
R(COOH)2 H2
y                              y   mol
nH2 =  = 0,2 mol  =>
x + y = 0,2 (1)
Đốt cháy X:
CnH2nO2 nCO2
x                         nx  mol
CnH2n-2O4nCO2
y                          ny  mol
nCO2 = = 0,6  mol     =>
nx + ny = 0,6             (2)
Biến đổi (1) và (2) ta được: y = 
Mặt khỏc:    0 < y < 0,2         =>              0 <  < 0,2    (*)
(*) Đúng với n  = 2     => y = 0,1   x = 0,2
      Z là HOOC-COOH
     %Z = = 42,86% 
 
Cõu 11: Cho dung dịch chứa 6,03 gam hỗn hợp gồm hai muối NaX và NaY (X, Y là hai nguyờn tố cú trong tự nhiờn, ở hai chu kỡ liờn tiếp thuộc nhúm VIIA, số hiệu nguyờn tử ZX < ZY) vào dung dịch AgNO3 (dư), thu được 8,61 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của NaX trong hỗn hợp ban đầu là
A. 58,2%. B. 52,8%. C. 41,8%. D. 47,2%.
Giải chi tiết
Gọi là nguyờn tử trung bỡnh của X và Y
Sử dụng phương pháp tăng giảm khối lượng.
Na              Ag
nNa = = 0,03 mol
M(Na) = = 201
23 +  = 201         =>  = 178     khụng hợp lớ vỡ khụng cú halogen nào cú nguyờn tử khối lớn hơn 178 (trừ nguyên tố phóng xạ At).
Chứng tỏ cú một halogenua khụng tạo kết tủa với ion bạc. Vậy X là F cũn Y là Cl
nNaCl = nAgCl =  = 0,06 mol
mNaCl = 0,06.58,5 = 3,51 g
mNaF = 6,03 – 3,51 = 2,52g
%NaF = 41,8%
 
Cõu 12: Hũa tan hoàn toàn 20,88 gam một oxit sắt bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được dung dịch X và 3,248 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Cô cạn dung dịch X, thu được m gam muối sunfat khan. Giỏ trị của m là
A. 52,2. B. 48,4. C. 54,0. D. 58,0.
Giải chi tiết
2FexOy + (6x – 2y) H2SO4 xFe2(SO4)3 + (3x – 2y)SO2 + (3x – y)H2O
nSO2 = = 0,145 mol
nFexOy = 
(56x + 16y)  = 20,88   
Giải phương trỡnh trờn ta được x = y
nFe2(SO4)3 = 
mFe2(SO4)3 = 400 = 58g
Cõu 15: Cho 0,02 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 0,1M thu được 3,67 gam muối khan. Mặt khác 0,02 mol X tác dụng vừa đủ với 40 gam dung dịch NaOH 4%. Công thức của X là
A. (H2N)2C3H5COOH. B. H2NC2C2H3(COOH)2.
C. H2NC3H6COOH. D. H2NC3H5(COOH)2.
Giải chi tiết
nX = nHCl
ð X cú một nhúm amin
nNaOH = 0,04, gấp hai lần X
ð X cú 2 nhúm COOH
Đặt công thức của X là: RNH2(COOH)2
MX = = 147
R + 16 + 90 = 147
R = 41 
=> R là C3H5.
Vậy X là C3H5NH2(COOH)2
 
Cõu 16: Cho 2,24 gam bột sắt vào 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và m gam chất rắn Y. Giá trị của m là
A. 2,80. B. 4,08. C. 2,16. D. 0,64.
Giải chi tiết
nFe = 0,04 mol,  nAg+ = 0,02 mol,      nCu2+ = 0,1 mol
Chất khử mạnh nhất sẽ tỏc dụng với chất oxi hóa mạnh nhất trước:
Fe + 2Ag+ Fe2+ + 2Ag
     0,01    0,02                     0,02mol
Fe + Cu2+  Fe2+ + Cu
0,03  0,03                       0,03 mol
m = 0,02.108 + 0,03.64 = 4,08g
Cõu 17: Cho X là hợp chất thơm; a mol X phản ứng vừa hết với a lít dung dịch NaOH 1M. Mặt khác nếu cho a mol X phản ứng với Na (dư) thỡ sau phản ứng thu được 22,4a lít khí H2 (ở đktc). Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. CH3-C6H3(OH)2. B. HO-C6H4-COOCH3.
C. HO-CH2-C6H4-OH. D. HO-C6H4-COOH.
Giải chi tiết
nX = nNaOH
ð X cú 1 nhúm COOH hoặc 1 nhúm COO, hoặc 1 nhúm OH (phenol). 
X tỏc dụng với Na cho ra số mol H2 bằng số mol X. Suy ra X có 2 nhóm chức tác dụng được với Na trong đó có một nhóm không tác dụng vơi NaOH. Vậy nhóm này là OH của ancol,  nhúm cũn lại cú thể là chức axit hoặc phenol.  X phải là HO-CH2-C6H4-OH
 
Cõu 18: Hỗn hợp khớ X gồm H2 và một anken có khả năng cộng HBr cho sản phẩm hữu cơ duy nhất. Tỉ khối của X so với H2 bằng 9,1. Đun nóng X có xúc tác Ni, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y không làm mất màu nước brom; tỉ khối của Y so với H2 bằng 13. Cụng thức cấu tạo của anken là
A. CH3-CH=CH-CH3. B. CH2=CH-CH2-CH3. C. CH2=C(CH3)2. D. CH2=CH2.
Giải chi tiết
Đặt công thức của anken là CnH2n và số mol của nú là x ; số mol của H2 là y.
MX là: 14nx + 2y = 18,2(x+y)   (1)
MY là: (14n + 2)x + 2(y – x) = 26(x + y – x )    (2)
(1)  14nx = 18,2x + 16,2y (3)
(2)  14nx = 24y (4)
(4) – (3)  7,8y = 18,2x
  y = x
Thay y vào (4) được n = 4
Anken cộng HBr chỉ cho 1 sản phẩm duy nhất nên anken đó phải là CH3-CH=CH-CH3
 
Cõu 25: Nung núng m gam hỗn hợp gồm Al và Fe3O4 trong điều kiện không có không khí. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thu được dung dịch Y, chất rắn Z và 3,36 lít khí H2 (ở đktc). Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch Y, thu được 39 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 48,3 B. 57,0 C. 45,6 D. 36,7
Giải chi tiết
X tỏc dụng với NaOH tạo H2 chứng tỏ Al dư, Fe3O4 hết.
nH2 = 0,15 mol
nAldư = 0,1 mol
Kết tủa thu được là Al(OH)3, nA(OH)3 = 0,5 mol
nAl phản ứng nhiệt nhụm: 0,5 – 0,1 = 0,4 mol
nFe3O4 = 0,15 mol
m = 0,5.27 + 0,15.232 = 48,3g
 
Cõu 26: Cho hỗn hợp X gồm CH4, C2H4 và C2H2. Lấy 8,6 gam X tác dụng hết với dung dịch brom (dư) thỡ khối lượng brom phản ứng là 48 gam. Mặt khác, nếu cho 13,44 lít (ở đktc) hỗn hợp khí X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 , thu được 36 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của CH4 cú trong X là
A. 40% B. 20% C. 25% D. 50%
Giải chi tiết
Khó của bài toán này là các dữ kiện không đồng nhất.
Gọi số mol của cỏc chất trong X khi tỏc dụng với AgNO3/NH3 lần lượt là x, y, z
x + y + z = 0,6                              (1)
nC2H2 = nC2Ag2 = 0,15 mol     
ð z = 0,15                 
ð x + y = 0,45                            (2)
Gọi k là hệ số tỉ lệ của X trong trường hợp tác dụng với brom so với X tác dụng với AgNO3/NH3
(16x + 28y + 26z)k = 8,6             (3)
nBr2 = 0,3
(y + 2z)k = 0,3                             (4)
(3) – (4).13     (16x + 15y)k 4,7        (5)
Kết hợp (5) và (2) biến đổi ta được:
                                (6)
Mặt khác: thay z vào (4) và biến đổi được:
                                 (7)
Từ (6) và (7) tỡm được k = 
Thay k và y vào (2) được x = 0,3
%CH4 = = 50%
 
Cõu 27: Cho chất xỳc tỏc MnO2 vào 100 ml dung dịch H2O2, sau 60 giây thu được 3,36 ml khí O2 (ở đktc) . Tốc độ trung bỡnh của phản ứng (tớnh theo H2O2) trong 60 giõy trờn là
A. 2,5.10-4 mol/(l.s) B. 5,0.10-4 mol/(l.s) C. 1,0.10-3 mol/(l.s) D. 5,0.10-5 mol/(l.s)
Giải chi tiết
 
nO2 = 1,5.10-3
ð nH2O2 = 3.10-3
= 5.10-4 mol/(l.s)
 
Cõu 28: Trộn 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4 0,05M và HCl 0,1M với 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M thu được dung dịch X. Dung dịch X có pH là
A. 1,2 B. 1,0 C. 12,8 D. 13,0
Giải chi tiết
nH+ = 0,1(2.0,05 + 0,1) = 0,02  mol
nOH- = 0,1(0,2 + 2.0,1) = 0,04 mol
ð nOH dư = 0,02 mol
ð [OH-] = 0,1 = 10-1
ð [H+] = 10-13 pH = 13
 
Cõu 29: Điện phân có màng ngăn 500 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm CuCl2 0,1M và NaCl 0,5M (điện cực trơ, hiệu suất điện phân 100%) với cường độ dũng điện 5A trong 3860 giây. Dung dịch thu được sau điện phân có khả năng hoà tan m gam Al. Giá trị lớn nhất của m là 
A. 4,05 B. 2,70 C. 1,35 D. 5,40
Giải chi tiết
Thứ tự ưu tiên điện phân: điện phân CuCl2 hết rồi mới điện NaCl
nCuCl2 = 0,05 mol
Công thức tính khối lượng chất điện phân:   
ð Số mol chất điện phân: 
ð t = 
Thời gian điện phân CuCl2:    t =  = 1930 giõy
Thời gian điện phân NaCl: 3860 – 1930 = 1930 giõy  
nNaOH = nH = = 0,1 mol
ð nAl = 0,1 mol mAl = 2,7g
ð
Cõu 30: Cho hỗn hợp X gồm hai hợp chất hữu cơ no, đơn chức tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch KOH 0,4M, thu được một muối và 336 ml hơi một ancol (ở đktc). Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp X trên, sau đó hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bỡnh đựng dung dịch Ca(OH)2 (dư) thỡ khối lượng bỡnh tăng 6,82 gam. Công thức của hai hợp chất hữu cơ trong X là 
A. HCOOH và HCOOC2H5 B. CH3COOH và CH3COOC2H5
C. C2H5COOH và C2H5COOCH3 D. HCOOH và HCOOC3H7
Giải chi tiết
nKOH = 0,04 mol
nROH = 0,015 mol ≠ 0,04
Chứng tỏ X gồm 1 axit no đơn chức và một este no đơn chức có gốc axit của axit tự do: 
CnH2n +1COOH và C(n + m + 1) H2(n + m+ 1)O2
n.este = nROH = 0,015 mol
n.ax = 0,04 – 0,015 = 0,025 mol
Đốt cháy X ta thu được nước và CO2 theo phương trỡnh:
18[(n + m +1)0,015 + (n + 1)0,025] + 44[(n + m +1)0,015 + (n + 1)0,025] = 6,82   
(18 + 44)[ (n + m +1)0,015 + (n + 1)0,025] = 6,82
8n + 3m = 14
ð n và m chỉ cú thể là n = 1, m = 2
ð CH3COOH và CH3COOC2H5
 
Cõu 32: Điện phân nóng chảy Al2O3 với anot than chỡ (hiệu suất điện phân 100%) thu được m kg Al ở catot và 67,2 m3 (ở đktc) hỗn hợp khí X có tỉ khối so với hiđro bằng 16. Lấy 2,24 lít (ở đktc) hỗn hợp khí X sục vào dung dịch nước vôi trong (dư) thu được 2 gam kết tủa. Giá trị của m là 
A. 54,0 B. 75,6 C. 67,5 D. 108,0
Giải chi tiết
Điện phân Al2O3 được oxi. Oxi đốt điện cực than chỡ thu được các khí CO2, CO và O2 dư. Gọi số mol của các khí này trong 2,24 lít X  lần lượt là x, y, z.
nX = 0,01
nCO2 = nCaCO3 = 0,02 mol
ð x = 0,02 
ð y + z = 0,08                   (1)
Dựa vào tỉ khối khớ X ta cú: 44.0,02 + 28y + 32z = 16.2.0,1        (2)
Từ (1) và (2) giải ra được:       y = 0,06, z = 0,02
Ta cú số mol O2 trong Al2O3 bằng số mol O2 trong thành phần cỏc chất trong X
nO2 trong 2,24 lớt Xbằng 0,02 + 0,02 + 0,03 = 0,07 mol
nO2 trong 67,2 m3 X bằng 0,07.30.103
=> nAl = .30.103.27 = 75,6.103g = 75,6 kg
Cõu 34: Hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X cần dùng vừa đủ 3,976 lít khí O2 (ở đktc), thu được 6,38 gam CO2. Mặt khác, X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được một muối và hai ancol là đồng đẳng kế tiếp. Công thức phân tử của hai este trong X là
A. C2H4O2 và C3H6O2 B. C3H4O2 và C4H6O2
C. C3H6O2 và C4H8O2 D. C2H4O2 và C5H10O2
Giải chi tiết
Đặt công thức trung bỡnh của 2 este là CH2O2
CH2O2  +  O2 → CO2 + H2O
                       0,1775            0,145  mol
 
0,145 = 0,1775
Giải ra được  = 3,6
Hai este là C3H6O2 và C4H8O2
 
 
Cõu 35: Hai hợp chất hữu cơ X và Y là đồng đẳng kế tiếp, đều tác dụng với Na và có phản ứng tráng bạc. Biết phần trăm khối lượng oxi trong X, Y lần lượt là 53,33% và 43,24%. Công thức cấu tạo của X và Y tương ứng là
A. HO-CH2-CH2-CHO và HO-CH2-CH2-CH2-CHO
B. HO-CH(CH3)-CHO và HOOC-CH2-CHO
C. HO-CH2-CHO và HO-CH2-CH2-CHO
D. HCOOCH3 và HCOOCH2-CH3
Giải chi tiết
Đặt công thức của X và Y là: ROx và RCH2Ox. (R là thành phần cũn lại của phõn tử)
Theo đề bài ta cú:         100 = 53,33          (1)
100 = 43,24     (2)
Giải hệ phương trỡnh (1) và (2) ta được x = 2, R = 28 (C2H4)
Vậy X, Y phải là: HO-CH2-CHO và HO-CH2-CH2-CHO
 
Cõu 36: Hợp chất hữu cơ X tác dụng được với dung dịch NaOH đun nóng và với dung dịch AgNO3 trong NH3. Thể tích của 3,7 gam hơi chất X bằng thể tích của 1,6 gam khí O2 (cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất). Khi đốt cháy hoàn toàn 1 gam X thỡ thể tớch khớ CO2 thu được vượt quá 0,7 lít (ở đktc). Công thức cấu tạo của X là
A. CH3COOCH3 B. O=CH-CH2-CH2OH C. HOOC-CHO D. HCOOC2H5
Giải chi tiết
X tác dụng với NaOH đun nóng vậy X có chức este tức là trong phân tử X phải có ít nhất 2 nguyên tử oxi.
Đặt công thức của X là CnRO2 (R là thành phần cũn lại)
nX của 3,7g = nO2 = 0,05 mol
MX = 74
CnRO2 nCO2
                  n
n > 
ð n > 2,3
ð n ≥ 3
=> 3 ≤ n < =3,5
=> n = 3
R = 74 – 32 – 36 = 6
=> X là C3H6O2
X tác dụng được với AgNO3/NH3 suy ra X là este của axit HCOOH.
X là HCOOC2H5
 
Cõu 38: Hoà tan hoàn toàn 2,9 gam hỗn hợp gồm kim loại M và oxit của nó vào nước, thu được 500 ml dung dịch chứa một chất tan có nồng độ 0,04M và 0,224 lít khí H2 (ở đktc). Kim loại M là
A. Ca B. Ba C. K D. Na
Giải chi tiết
M và oxit của nú M2On đều tác dụng với nước tạo dd chứa một chất tan. Chứng tỏ M và oxit của nó đều tác dụng với H2O.
nM(OH)n = 0,02
nM = H2 = 
M + nH2O M(OH)n + H2
                   mol
M2On + nH2O 2M(OH)n
(0,01 - ) (0,02 - )  mol
M + (0,01 - )(2M + 16n) = 2,9
0,16n + 0,02M = 3,06
8n + M = 153
ð n = 2, M = 137 
ð M là Ba
 
Cõu 42: Nhỳng một thanh sắt nặng 100 gram vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 0,2M và  AgNO3 0,2M. Sau một thời gian lấy thanh kim loại ra, rửa sạch làm khô cân được 101,72 gam (giả thiết các kim loại tạo thành đều bám hết vào thanh sắt). Khối lượng sắt đó phản ứng là 
A. 2,16 gam B. 0,84 gam C. 1,72 gam D. 1,40 gam
Giải chi tiết
nFe = 0,5 mol, nCu(NO3)2 = 0,02 mol, nAgNO3 = 0,02 mol
Như vậy Fe dư
Nếu Ag+, Cu2+ phản ứng hết thỡ thanh sắt sẽ cú khối lượng là:
100 – 0,03.56 + 0,02.108 + 0,02.64 = 101,76
101,76 > 101,72
Nếu Ag+ phản ứng hết và Cu2+ chưa phản ứng thỡ thanh sắt sẽ cú khối lượng là:
100 – 0,01.56 + 108.0,02 = 101,6
101,6 < 101,72
Chứng tỏ Ag+ phản ứng hết và Cu2+ phản ứng một phần
Gọi số mol Cu2+ phản ứng là x.
100 – (0,01 + x)56 + 0,02.108 + 64x = 101,72
=> x = 0,015 
Khối lượng Fe phản ứng: (0,01 + 0,015)56 = 1,4g
 
Cõu 43: Hiđrô hoá hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai anđehit no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dóy đồng đẳng thu được (m + 1) gam hỗn hợp hai ancol. Mặt khác, khi đốt cháy hoàn toàn cũng m gam X thỡ cần vừa đủ 17,92 lít khí O2 (ở đktc). Giá trị của m là
A. 10,5 B. 17,8 C. 8,8 D. 24,8
Giải chi tiết
Đặt công thức trung bỡnh  của 2 anđêhit là: CH2O
CH2O + H2 →   CH+2O2
         m                    (m + 1) g
nX = nH2 = = 0,5 mol
nO2 = 0,8
 
CH2O + O2 → CO2 + H2O
0,5    0,8
 
0,5 = 0,8
= 1,4
m = (14 + 16)0,5 = (14.1,4 + 16)0,5 = 17,8g
 
 
 
 
 
 
 
 
Cõu 46: Cho hiđrocacbon X phản ứng với brom (trong dung dịch) theo tỉ lệ mol 1 : 1, thu được chất hữu cơ Y (chứa 74,08% Br về khối lượng). Khi X phản ứng với HBr thỡ thu được hai sản phẩm hữu cơ khác nhau. Tên gọi của X là 
A. but-1-en B. but-2-en C. propilen D. Xiclopropan
Giải chi tiết
Nếu X tỏc dụng với brom là phản ứng thế (cỏc hợp chất phenol phản ứng thế với dd brom):
RH + Br2 → RBr + HBr
 
 = 74,08
ð R = 28 
ð R là C2H4
Điều này khụng hợp lớ
Vậy tỏc dụng với dd brom là phản ứng cộng:
R + Br2 → RBr2
= 74,08
ð R = 56
R là CxHy
12x + y = 56
ð x = 4, y = 8
ð X là C4H8
X cộng HBr cho 2 sản phẩm khỏc nhau. Vậy X khụng phải but-2-en
 
Cõu 48: Este X (có khối lượng phân tử bằng 103 đvC) được điều chế từ một ancol đơn chức (có tỉ khối hơi so với oxi lớn hơn 1) và một amino axit. Cho 25,75 gam X phản ứng hết với 300 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn. Giá trị m là
A. 29,75 B. 27,75 C. 26,25 D. 24,25
Giải chi tiết
nX = 0,25 mol, NaOH = 0,3 mol
ð X phản ứng hết, X là este đơn chức, NaOH dư 0,05 mol
Đặt công thức của X là: (H2N)xRCOOR
16x + 44 + R + R = 103
16x + R + R = 59
R > 15
ð 16x + R < 43
ð x = 1
ð R + R = 43
ð R > 15 suy ra R = 29
ð R = 14
R là CH2, R là C2H5
Y gồm 0,25 mol H2NCH2COONa và 0,05 mol NaOH dư
m = 0,25.97 + 0,05.40 = 26,25g
 
Cõu 49: Hoà tan hoàn toàn 24,4 gam hỗn hợp gồm FeCl2 và NaCl (có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 2) vào một lượng nước (dư), thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 (dư) vào dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn sinh ra m gam chất rắn. Giá trị của m là 
A. 68,2 B. 28,7 C. 10,8 D. 57,4
Giải chi tiết
Điểm mấu chốt của bài toán này là ở đây không chỉ có phản ứng trao đổi mà cũn cú phản ứng Ag+ oxi húa Fe2+. Vậy chất rắn thu được gồm AgCl và Ag
Gọi số mol của FeCl2 là x thỡ số mol của NaCl là 2x.
127x + 58,5.2x = 24,4
ð x = 0,1
nAgCl = nNaCl + 2nFeCl2 = 0,2 + 0,2 = 0,4 mol
nAg = nFeCl2 = 0,1 mol
m = 0,4.143,5 + 0,1.108 = 68,2g
 
Cõu 50: Đốt cháy hoàn toàn 1 mol hợp chất hữu cơ X, thu được 4 mol CO2. Chất X tác dụng được với Na, tham gia phản ứng tráng bạc và phản ứng cộng Br2 theo tỉ lệ mol 1 : 1. Cụng thức cấu tạo của X là
A. HOOC-CH=CH-COOH B. HO-CH2-CH2-CH=CH-CHO
C. HO-CH2-CH2-CH2-CHO D. HO-CH2-CH=CH-CHO
Giải chi tiết
Đốt cháy 1 mol X cho 4 mol CO2 => X cú 4 nguyờn tử C trong phõn tử.
X tham gia phản ứng trỏng bạc và cộng Br2 theo tỉ lệ 1 : 1 => X có 1 liên kết đôi, có  nhóm CHO
X tỏc dụng với Na => X cú OH hoặc COOH
=> X là HO-CH2-CH=CH-CHO
 
Cõu 52: Cho các thế điện cực chuẩn : ;
. Trong các pin sau đây, pin nào có suất điện động chuẩn lớn nhất?
A. Pin Zn - Pb B. Pin Pb - Cu C. Pin Al - Zn D. Pin Zn – Cu
Giải chi tiết
Suất điện động chuẩn của pin:   Eopin = Eo(+) – Eo(-)
Trong các pin đó cho thỡ pin Zn – Cu cú suất điện động chuẩn lớn nhất.
 
Cõu 54: Cho dung dịch X chứa hỗn hợp gồm CH3COOH 0,1M và CH3COONa 0,1M. Biết ở 250C Ka của CH3COOH là 1,75.10-5 và bỏ qua sự phân li của nước. Giá trị pH của dung dịch X ở 25o là
A. 1,00 B. 4,24 C. 2,88 D. 4,76
Giải chi tiết
CH3COONa CH3COO- + Na+
0,1 0,1
CH3COOH CH3COO- + H+
x  x        x
Cộng cả 2 quỏ trỡnh trờn ta được nồng độ của CH3COO- là 0,1 + x
Nồng độ của CH3COOH cũn lại là 0,1 - x
= 1,75.10-5 (*)
Vỡ ka nhỏ nờn x rất nhỏ so với 0,1
ð (*) được viết lại là  = 1,75.10-5
ð x = 1,75.10-5
ð pH = 5 – log1,75 = 4,76
Cõu 55: Khi hoà tan hoàn toàn 0,02 mol Au bằng nước cường toan thỡ số mol HCl phản ứng và số mol NO (sản phẩm khử duy nhất) tạo thành lần lượt là
A. 0,03 và 0,01 B. 0,06 và 0,02 C. 0,03 và 0,02 D. 0,06 và 0,01
Giải chi tiết
Au + 3HCl + HNO3  AuCl3 + NO + 2H2O
     0,02    0,06     0,02
 
Cõu 56: Cho 0,04 mol một hỗn hợp X gồm CH2=CH-COOH, CH3COOH và CH2=CH-CHO phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 6,4 gam brom. Mặt khác, để trung hoà 0,04 mol X cần dùng vừa đủ 40 ml dung dịch NaOH 0,75 M . Khối lượng của CH2=CH-COOH trong X là 
A. 1,44 gam B. 2,88 gam C. 0,72 gam D. 0,56 gam
Giải chi tiết
nX = 0,4 nBr2 = 0,04   
Ngoài phản ứng cộng brom của axit không no và anđêhit khụng no cũn phản ứng oxi húa của anđhit.
Gọi số mol của các chất trong X lần lượt là x, y, z.
x + y + z = 0,4
x + 2z  = 0,4
nNaOH = 0,03  => Số mol của 2 axit là 0,03  => Số mol của anđêhit là 0,04 – 0,03 = 0,01 mol
ð z = 0,01  =>x = 0,02
ð mCH2=CH-COOH = 0,02.72 = 1,44g
 
Cõu 57: Người ta điều chế anilin bằng sơ đồ sau 
 
Biết hiệu suất giai đoạn tạo thành nitrobenzen đạt 60% và hiệu suất giai đoạn tạo thành anilin đạt 50%. Khối lượng anilin thu được khi điều chế từ 156 gam benzen là
A. 186,0 gam B. 111,6 gam C. 55,8 gam D. 93,0 gam
Giải chi tiết
nC6H6 = 2 mol
nC6H5NH2 =  mol
mC6H5NH2 = 0,6.93 = 55,8g
 
Cõu 59: Hỗn hợp X gồm hai ancol no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dóy đồng đẳng. Oxi hoá hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X có khối lượng m gam bằng CuO ở nhiệt độ thích hợp, thu được hỗn hợp sản phẩm hữu cơ Y. Cho Y tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 54 gam Ag. Giá trị của m là
A. 15,3 B. 8,5 C. 8,1 D. 13,5
Giải chi tiết
nX = 0,2 => nY = 0,2
nAg = 0,5 mol
ð Trong Y có một anđêhit là HCHO
ð Anđêhit cũn lại là CH3CHO
ð 2 ancol là CH3OH và CH3CH2OH
Gọi số mol của 2 ancol lần lượt là x và y.
x + y = 0,2
4x + 2y = 0,5
x = 0,05, y = 0,15 => m = 0,05.32 + 0,15.46 = 8,5g
 
Cõu 60: Hoà tan hoàn toàn 1,23 gam hỗn hợp X gồm Cu và Al vào dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được 1,344 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch Y. Sục từ từ khí NH3 (dư) vào dung dịch Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Phần trăm về khối lượng của Cu trong hỗn hợp X và giá trị của m lần lượt là
A. 21,95% và 0,78 B. 78,05% và 0,78 C. 78,05% và 2,25 D. 21,95% và 2,25
Giải chi tiết
nNO2 = 0,06 mol
Số mol e nhận = 0,06
`Gọi số mol của Cu và Al là x và y
Số mol e mà kim loại nhường bằng số mol e nhận nờn ta cú:
2x + 3y = 0,06
Mặt khỏc: 64x + 27y = 1,23
x = 0,015, y = 0,01
=> %Cu = 78,05%
Kết tủa chỉ gồm Al(OH)3: m = 0,01.78 = 0,78%
Giải chi tiết đề hoá khối B năm 2009
Mó đề : 475
Cõu Nội dung Đáp ỏn
1 Đặt a, b, c lần lượt là số mol CH4, C2H4, C2H2  16a+28b+26c=8,6(1)
C2H2+2Br2→C2H2Br4     C2H4+Br2→C2H4Br2
c          2c                             b      b                           b+2c=0,3(2)     
C2H2+Ag2O→C2Ag2
ck                       ck=0,15(3)               và  k(a+b+c)=0,6(4)
Kết hợp 1,2,3,4 ta được a=0,2; b=0,1; c=0,1 % thể tớch =% số mol =50%CH4 B
2 Số đi peptit là: ala-ala; gly-gly, ala-gly; gly-ala D
3 Chỉ cho NH3 vào dung dịch AlCl3 mới tạo kết tủa sau phản ứng 
3NH3+3H2O+AlCl3→ Al(OH)3+3NH4Cl
4 Cỏc phản ứng trong đó HCl thể hiện tớnh khử
a. 4HCl-1+PbO2→PbCl2+Cl20+2H2O
c.2HCl-1+2HNO3→2NO2+Cl20+H2O Clo tăng số oxi hoá từ -1 lên 0
C
5 X: RCOOH amol    Y: R(COOH)2 b mol a/2+b=0,2(1)
Gọi n là số cỏc bon ta cú n(a+b)=số mol CO2=0,6 Ta nhận thấy a+b>a/2+b=0,2 nờn n<0,6:0,2=3   do đó n=2và lúc đó a=0,1; b=0,2
X là CH3COOH 0,1mol ; Y là HOOC-COOH 0,2 mol A
6 a mol X tỏc dụng với NaHCO3 cho số mol X=số mol CO2 chứng tỏ X đơn chức 
a mol X tỏc dụng với Na tạo ra số mol H2=số mol X chứng tỏ X cú 2 hiđro linh động suy ra cú 1 nhúm ancol –OH C
7 Sau phản ứng cũn 2,4 gam kim loại chứng tỏ Cu dư
3Cu+8HNO3→3Cu(NO3)2+2NO+2H2O
a                              a              2a/3
3Fe3O4+28HNO3→9Fe(NO3)3+NO+14H2O
b                                  3b             b/3
Cu+2Fe(NO3)3→Cu(NO3)2+2Fe(NO3)2
1,5b    3b                   1,5b          3b
Ta cú hệ
64.a+232.b+64.1,5b=61,2-2,4      a=0,15
2a/3+b/3=0,15                               b=0,15
mmuối=188.(a+1,5b)+3b.180=151,5 D
8 Cỏc nguyờn tố được sắp xếp là : K, Mg, Si, N B
9 Xiclo ankan : CnH2n(n≥3)(3)
Anken :CnH2n()(5)
Ancol khụng no cú 1 pi: CnH2n-1OH(6)
Anđehit no đơn chức: CnH2nO(8)
Axit no, đơn chức CnH2nO2(9) D
10 Tổng số mol H+=0,1.(0,05.2+0,1)=0,02(mol)
Tổng số mol OH-=0,1(0,2+0,1.2)=0,04(mol)  H++OH-→H2O suy ra OH- dư=0,02(mol) [OH-]=0,1(M) pOH=1 thỡ pH=13
B
11 C C
12 Ancol cú cỏc OH đính với C kề nhau hoà tan được Cu(OH)2 A
13 M amol M2On b mol Ma+(2M+16n)b=2,9(1)
2M+2nH2O→2M(OH)n+nH2           M2On+nH2O→2M(OH)n
a                        a               na/2          b                       2b
a+2b=số mol M(OH)n=0,02       na=0,02  suy ra na+2nb=0,02n nb=0,01n-0,01(2)
Kết hợp 1 và 2 ta cú M=153-8n n=2, M=137(Ba) D
14 Nước đá thuộc loại tinh thể phõn tử C
15 Số mol H2O=số mol CO2=0,0195(mol) CT cú dạng (CnH2nOx)n cú A, B, C thoả món tuy nhiờn tỏc dụng được với Cu(OH)2/OH- thỡ đó là anđehit A
16 X: H2NCH2COOCH3→CH3OH
Y: CH2=CHCOONH4→NH3 D
17 nFe=0,04(mol); nAg+=0,02(mol); nCu2+=0,1(mol)
Fe+2Ag+=Fe2++2Ag
0,01  0,02          0,02
Fe+Cu2+=Fe2++Cu
0,03 0,03           0,03  suy ra Cu2+ cũn dư
Khối lượng chất rắn là = 0,02.108+0,03.64=4,08(g) C
18 Oxit Fe là FexOy a mol  56ax+16ay=20,88(1)
2FexOy→xFe2(SO4)3   +(3x-2y)SO2
a               ax/2                (3ax-2ay)/2=0,145 hay 3ax-2ay=0,29 
ax=ay=0,29 suy ra x/y=1
Khối lượng muối = 0,145.400=58(g) C
19 Số mol X = số mol NaOH 
X có 1 OH đính với vũng benzen 
X tỏc dụng với Na số mol H2=số mol X X cú thờm 1 nhúm OH ancol 
X là HO-CH2-C6H4-OH A
20 Trật tự nhiệt độ sụi tăng dần CH3CHO, C2H5OH, HCOOH, CH3COOH D
21 KMnO4 và NaNO3 lần lượt là X và Y B
22 B B
23 1, 3, 4, 6 B
24 Al→Al3+, Fe→Fe3+ và dung dịch gồm Al3+, Fe3+, SO42- tỏc dụng với Ba(OH)2 dư
Al3++4OH-→[Al(OH)4]- Fe3++3OH-→Fe(OH)3 và Ba2++SO42-→BaSO4 khi nhiệt phõn kết tủa chất rắn thu được là BaSO4 và Fe2O3 B
25 CnH2nO2+(3n-2)/2O2→nCO2+nH2O
                   0,1775          0,145   suy ra n=3,625 nờn ta chọn A A
26 X+NaOH nX/nNaOH=0,02/0,04 nờn X cú 2 nhúm COOH
X +HCl nX=nHCl X cú 1 nhúm NH2
H2HR(COOH)2+HCl→ClH3NR(COOH)2
0,02                                       0,02         suy ra R=41(C3H5) A
27 Khi điện phõn hết Cu2+ ứng với thời gian = (0,05.2.96500)/5=1930(s) thời gian cũn lại 1930s điện phõn NaCl 
nH2 thoỏt ra = 0,05(mol)
2NaCl+2H2O→2NaOH+H2+Cl2
0,25                      0,1       0,05
2Al+2NaOH+2H2O→2NaAlO2+3H2
0,1      0,1          khối lượng Al=27.0,1=2,7(g) C
28 số mol H+=0,4  số mol NO3-=0,32   số mol Cu2+=0,16
Fe+4H++NO3-→Fe3++NO+2H2O
0,1   0,4    0,32    0,1    0,1                       VNO=2,24(lớt)
Fe+2Fe3+=3Fe2+
0,05  0,1     0,15
Fe+Cu2+=Fe2++Cu
0,16  0,16          0,16
m-(0,1+0,05+0,16).56+64.0,16=0,6m suy ra m=17,8(g) D
29 nAl dư=2/3nH2=0,1(mol)
Al→Al(OH)3
0,5      39/78  suy ra số mol Alpứ=0,4
8Al+3Fe3O4→4Al2O3+9Fe
0,4      0,15
m=0,5.27+0,15.232=48,3(g) A
30 Xột trong 1 mol X (H2 và CnH2n) mX=9,1.2=18,2(g)=mY
nY=9,1:14=0,7(mol) suy ra số mol H2 pứ=số mol anken=0,3(mol) số mol H2 ban đầu=0,3+0,4=0,7(mol)
Ta cú 0,7.2+0,3.14n=18,2  n=4 (X +HBr cho 1 sản phẩm duy nhất X là But-2-en
A
31 B(1,1,2,2-tetra floeten, propilen, stiren, vinyl clorua) B
32 NaX→AgX
x            x        x=(8,61-6,03)/(108-23)=0,03(mol)(Phương phỏp tăng giảm khối lượng)  X=178(khụng thoả món) X, Y lần lượt là F và Cl và kết tủa là của AgCl
nAgCl=8,61:143,5=0,06(mol) mNaCl=58,5.0,06=3,51(g) %m=58,2% suy ra %NaF=41,8% D
33 V=(33,6.10-3):(60:0,1.22,4)=2,5.10-4 C
34 KClO3 C
35 Phỏt biểu C đúng C
36 MX=3,7: (1,6:32)=74 số mol X=1:7a
CxHyOz→xCO2 theo bài ra x>2 và trỏng được gương, tỏc dụng được với NaOH X là este của axit fomic A
37 X chắc chắn cú CO2
CO2+CaCO3→CaCO3+H2O
0,02                   0,02                  67,2m3=30000 .2,24
số mol CO2 trong X=600(mol) Mx=32 nờn X cú O2 a mol, CO b mol, CO2 600mol
(32.a+28b+44.600)/(a+b+600)=32(1)
a+b+600=3000(2) giải 1 và 2 ta được a=600; b=1800
2C+O2→2CO      C+O2→CO2  Tổng số mol O2=600+900+600=2100(mol)
         900 1800          600 &
Tải file đính kèm: Tại đây:

Tin cùng chuyên mục